Brevity is the Soul of Wit proverb
Nếu bạn muốn kể một câu chuyện hài hước, bạn nên kể càng ngắn gọn càng tốt.
Maden always tries to be humorous by telling funny stories but no one is excited about his stories because they're too lengthy and rambling. He should know that brevity is the soul of wit. - Maden luôn cố gắng trở nên hài hước bằng cách kể những câu chuyện vui nhộn nhưng không ai hào hứng với những câu chuyện của anh ta vì chúng quá dài dòng và lan man. Anh ta nên biết rằng muốn hài hước thì đi liền với ngắn gọn.
A successful comedian is a person who knows brevity is the soul of wit. - Một diễn viên hài thành công là người biết ngắn gọn là chìa khóa của sự dí dỏm.
Ngắn gọn là tinh hoa của trí tuệ ; Nói dài nói dai thành ra nói dại.
His wife always controls his words every time they are in the crowd because he doesn't know brevity is the soul of wit. - Vợ anh luôn kiểm soát lời nói của anh mỗi khi họ ở trong đám đông vì anh không biết nói dài nói dai thành ra nói dại.
Một câu chuyện cười, một ý tưởng hay một ý kiến falls flat, nghĩa là nó không đạt được hiệu quả mong muốn.
Thời gian sắp hết.
Cụm từ mang tính hài hước hoặc mỉa mai được dùng để khuyên ai đó phải xác nhận những điều họ sắp nói để tránh việc tạo ra những thông tin mâu thuẫn (thường thấy trong các bài tweet)
Dùng để hỏi liệu rằng từ "funny" có nghĩa là "khôi hài" hay "kì lạ"
This phrase is often given as advice or as a statement commending someone for an exceptionally witty statement.
Nguồn ảnh : The Steak House Index
Đó là một trong nhiều cụm từ do William Shakespeare đặt ra. Nó xuất hiện trong màn thứ hai trong vở kịch của anh ấy có tên là Hamlet, trong đó Polonius nói, “Since brevity is the soul of wit / And tediousness the limbs and outward flourishes, I will be brief…” Tuy nhiên, một số nhà phê bình cho rằng cụm từ này đã được sử dụng trước vở kịch của William Shakespeare. Nhưng bằng cách sử dụng câu tục ngữ này trong vở kịch của mình, Shakespeare đã khiến nó trở nên phổ biến hơn. Mặt khác, một số nhà phê bình không đồng tình với lập luận này.
Quyết định đặt niềm tin vào ai đó mặc dù có thể những gì họ nói có thể là dối trá
He said that he was late because he had an accident and I gave him the benefit of the doubt.