Crumb bum American informal
Một người nào đó được coi là không đủ tốt để đáng được tôn trọng hoặc chú ý, chẳng hạn như một kẻ côn đồ, ăn bám hoặc lang thang.
How did he manage to rise to fame from a crumb bum? - Làm thế nào anh ta trở nên nổi tiếng từ một kẻ ăn bám?
I've given that crumb bum 100 dollars to let him go. - Tôi đã đưa cho gã ăn mày 100 đô la để anh ta đi.
Chất lượng kém
The food here is crumb bum! I will never come back to this restaurant once again. - Đồ ăn ở đây kinh thật! Tôi sẽ không bao giờ quay lại nhà hàng này một lần nữa.
I think it's time to remove this crumb bum sofa. - Tôi nghĩ đến lúc thay chiếc trường kỷ kém chất lượng này.
Không có tiền
Không một xu dính túi, hết tiền hoặc phá sản.
Không còn thức ăn hoặc không còn tiền.
"Ăn mày" từ lâu đã trở thành chủ nghĩa của Mỹ đối với kẻ lang thang. "Crumb" có thể xuất phát từ đặc tính khó chịu hoặc vô dụng của vụn bánh mì hoặc vụn bánh mì, nhưng có thể (mặc dù cách viết chính tả) âm tiết đầu tiên bắt nguồn từ "crummy" như trong vô giá trị, đáng ghét. Vần củng cố cách diễn đạt.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him