Deja vu American noun informal
Deja vu là một sự bất thường của trí nhớ. Mặc dù cảm giác của hồi ức, về thời gian, địa điểm và bối cảnh thực tế rất mạnh mẽ, nhưng chúng là không có cơ sở để tin được. Những người phải chịu nhiều áp lực thường có xu hướng trải nghiệm cảm giác deja vu nhiều hơn; hoặc cũng có thể là vì họ đi du lịch hoặc xem phim nhiều hơn những người khác.
I entered the classroom, looked around and suddenly felt a sense of deja vu. - Tôi bước vào lớp học, nhìn xung quanh và bỗng có cảm giác như tôi đã từng ở đây rồi.
That new music video has a sense of deja vu about it. - Video âm nhạc mới đó không có những ý tưởng mới và có phần giống những video cũ mà tôi từng xem.
Dùng để hỏi liệu rằng từ "funny" có nghĩa là "khôi hài" hay "kì lạ"
Thử tưởng tượng bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu bạn ở trong hoàn cảnh của người khác
Một người điên rồ, kỳ lạ hoặc lập dị
Nó được sử dụng phổ biến nhất cho đến nay theo nghĩa đen. Ngoài ra, deja vu có thể được sử dụng như một cách miễn cưỡng hoặc chê bai.
(Nguồn ảnh: Internet)
Thuật ngữ deja vu là tiếng Pháp, được cho rằng xuất hiện từ những năm 1900-05 và có nghĩa đen là "từng nhìn thấy". Những người đã trải qua cảm giác này miêu tả nó như là một cảm giác choáng ngợp trong sự quen thuộc với một việc gì đó mà họ chỉ mới gặp lần đầu tiên.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him