Keep the wolf from the door spoken language Verb + object/complement informal
Xoay sở kiếm đủ tiền để mua thức ăn và những thứ cần thiết khác
During the pandemic, many people were unemployed and unable to keep the wolf from the door. - Trong thời kỳ đại dịch, nhiều người thất nghiệp và không thể kiếm đủ tiền để trang trải cho cuộc sống của họ.
She works two jobs at the same time in order to keep the wolf from the door. - Cô ấy làm hai việc cùng lúc để xoay xở kiếm tiền sống qua ngày.
Thành ngữ này thường được dùng để diễn đạt rằng ban nên chấp nhận một tình huống hoặc một sự kiện không vui, bởi vì bạn không thể thay đổi nó.
Khi bạn gặp phải một tình huống cực đoan và không mong muốn, đôi lúc bạn cần phải tạo ra những hành động cực đoan
Một khi đã hoàn thành việc gì đó, bạn không thể làm gì khác ngoài việc đối mặt với hậu quả
(Nguồn ảnh: lookandlearn.com)
Mặc dù không rõ nguồn gốc của thành ngữ này, nhiều người cho rằng nó đã được sử dụng từ những năm 1500. Nó có thể được mô tả từ thực tế là con sói, với bản chất là đói và hung hãn, thường đánh hơi xung quanh cửa nhà của con người để tìm thức ăn và các mẩu vụn. Nếu bạn có thể cung cấp đủ thức ăn cho gia đình thì con sói sẽ có vụn để ăn nhưng nếu không, chúng sẽ đến trước cửa nhà bạn để tìm kiếm. Cụm từ ban đầu là "giữ con sói khỏi cổng" nhưng đã phát triển thành cụm từ mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him