Nothing so bad but (it) might have been worse proverb
Dù điều đó hiện tại có tồi tệ, nhưng may là chúng đã không tồi tệ hơn như thế.
I lost all their possessions due to the flooding. Fortunately, my family is safe. Yeah, nothing so bad but it might have been worse. - Tôi đã mất hết tài sản do lũ lụt. May mắn thay gia đình tôi vẫn an toàn. Vâng, dù hiện tại thật sự tồi tệ nhưng may là điều gị tồi tệ hơn xảy ra.
Mary: I've got a bad grade in English Peter: Do not worry. You can try harder next time. Nothing so bad but it might have been worse. - Mary: Tôi vừa bị một điểm kém cho môn tiếng Anh. Peter: Đừng lo lắng. Bạn có thể cố gắng hơn vào lần sau. Dù điểm kém thật sự rất tồi tề nhưng vẫn còn may là kết quả không có tồi tệ hơn.
Phạt ai đó hoặc cái gì đó rất nặng
Khi bạn gặp phải một tình huống cực đoan và không mong muốn, đôi lúc bạn cần phải tạo ra những hành động cực đoan
Một khi đã hoàn thành việc gì đó, bạn không thể làm gì khác ngoài việc đối mặt với hậu quả
Nguồn gốc của thành ngữ không rõ ràng.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him