Rise like a rocket (and fall like a stick) verb phrase
Động từ "fall" có thể thay bằng từ "drop."
Dùng để mô tả một người hay một cái gì đó phát triển nhanh chóng và đột ngột, sau đó cũng sa sút nhanh chóng và đột ngột như vậy.
A: "I can't get why our business didn't last. It was just thriving." B: "Well, it rises like a rocket, and falls like a stick." - A: "Tôi không hiểu nổi tại sao việc kinh doanh của chúng ta lại không thành công chứ. Mọi việc đang phát triển tốt mà." B: "Ừ thì, phất lên như diều gặp gió rồi cũng tụt dốc như xe không phanh thôi."
Everybody feels sorry for that young man Kelvin. His acting career rises like a rocket and falls like a stick. - Ai cũng đều tiếc nuối cho tài năng trẻ Kelvin. Sự nghiệp diễn xuất của cậu chỉ vừa mới phất lên như diều gặp gió rồi lại tụt dốc không phanh.
Một cách bốc đồng hoặc bất ngờ
Giết ai đó một cách nhanh chóng hoặc ngay lập tức
Cực kỳ nhanh chóng và đột ngột
May mắn bất ngờ xảy ra, tôi không bị lỡ chuyến bay dù đã muộn quá giờ.
Di chuyển đầu của một người về phía sau một cách nhanh chóng và ngay lập tức
Động từ "rise/fall" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ này bắt nguồn từ lời nhận xét của Thomas Paine về bài diễn thuyết của Edmund Burke trong cuộc thảo luận của Hạ viện về Cách mạng Pháp năm 1792. Paine nhận xét rằng:
"As he rose like a rocket, he fell like the stick"