To let the cat out of the bag verb phrase
Vô tình để lộ thông tin bí mật hoặc riêng tư
Promise me you won't let the cat out of the bag. - Hứa với tôi rằng anh sẽ không để lộ chuyện này.
I'm really sorry! I didn't want to let the cat out of the bag but I had no other choice. - Tớ vô cùng xin lỗi! Tớ không muốn để lộ ra đâu nhưng tớ không còn cách nào nữa.
I let the cat out of the bag and ended up telling them everything. - Tớ vô tình để lộ bí mật nên rốt cuộc phải kể cho họ nghe hết mọi chuyện.
Nói ba hoa chích chòe và đôi khi vô tình tiết lộ thông tin hoặc bí mật
Vô tình tiết lộ những gì bạn sẽ làm hoặc những gì bạn tin tưởng
1. Ngừng nói hoặc suy nghĩ về điều gì đó.
2. Vô ý tiết lộ thông tin quan trọng hoặc bí mật.
Để tiết lộ, thường là một cách vô ý
Động từ "let" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ này có nguồn gốc rất mơ hồ nhưng có những giả thuyết liên quan đến nguồn gốc của nó.
Một giả thuyết đề cập đến một cái roi nhiều đuôi gọi là "mèo chín đuôi" được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng như một công cụ để trừng phạt các thủy thủ. Cái roi này, hay "con mèo" phải được giữ trong túi để bảo vệ da của cái roi không bị khô bởi không khí của nước biển. Khi một thủy thủ bị phạt, "con mèo" sẽ được lấy ra khỏi túi, do đó có cụm từ này.
Một giả thuyết khác có từ chợ bán gia súc. Khi có khách mua lợn con, người buôn sẽ cho nó vào một cái túi để mang đi dễ hơn. Tuy nhiên, người buôn đôi khi đổi con lợn bằng con mèo khi khách hàng không để ý để kiếm thêm chút lời. Khách hàng sẽ không phát hiện ra việc này cho đến khi họ về đến nhà và để con mèo xổng ra khỏi túi theo đúng nghĩa đen.
Ngoài ra, cụm từ này lần đầu tiên xuất hiện trong một ấn bản năm 1760 của Tạp chí London:
“We could have wished that the strange genious, author of this piece, had not let the cat out of the bag; for it is such a mad, ranting, swearing, caterwauling pus*, that we fear no sober family will be troubled with her.”