What the eye doesn't see (the heart doesn't grieve over) In english explanation

The meaning, explanation, definition and origin of the idiom/phrase "what the eye doesn't see (the heart doesn't grieve over)", English Idiom Dictionary ( also found in Tiếng Anh )

author Min Minh calendar 2020-11-15 11:11

Meaning of What the eye doesn't see (the heart doesn't grieve over)

Synonyms:

Where ignorance is bliss, 'tis folly to be wise

What the eye doesn't see (the heart doesn't grieve over) proverb

Thông thường, người nói thường có xu hướng rút ngắn thành ngữ lại còn What the eye doesn't see nhưng nghĩa vẫn được giữ nguyên
Hannah's bad manner is secretly bathmouthing everyone she doesn't like. Maybe she thinks " What the eye doesn't see.." so she won't stop./ Tính xấu của Hannah là nói xấu mọi người mà cô ấy không thích. Có lẽ cô ấy nghĩ "Không ai nghe thấy gì  .." nên không chịu dừng lại.

proverb Điều mắt không thấy thì tâm cũng chẳng buồn tới, bạn không thể bị tổn thương về điều mình không biết.

Ricky broke his mom treasured vase and he turned the broken side toward the wall. " What the eye doesn't see, the heart doesn't grieve", he thinks. - Ricky làm vỡ lọ hoa quý báu của mẹ và anh ấy xoay mặt bị vỡ vào tường. " Không nhìn thấy chắc mẹ không buồn đâu", anh ấy nghĩ vậy.

what is the matter if i eat his snack while he is away? what the eye doesn't see...! - Sẽ ra sao nếu tôi ăn hết đồ ăn vặt của anh ấy khi anh ấy không có nhà?

Nếu bạn lơ đi, không quan tâm đến sự thật hoặc tình huống khó chịu, bạn sẽ không bận lòng.

It is said that couples after breaking up should not keep in touch with each other. Just because what the eye doesn't see, the heart doesn't grieve in order not to disturb each other private life. - Người ta cho rằng, các cặp đôi sau khi chia tay không nên giữ liên lạc với nhau. Chỉ vì những gì mắt không thấy, lòng không xót xa để không làm phiền cuộc sống riêng tư của nhau.

Other phrases about:

draw the short straw

Gặp phải điều xui xẻo, hay là bị chọn lựa làm việc gì đó không thích

these things are sent to try us

Thành ngữ này thường được dùng để diễn đạt rằng ban nên chấp nhận một tình huống hoặc một sự kiện không vui, bởi vì bạn không thể thay đổi nó.

Long Pole in the Tent
Ai đó hoặc điều gì đó gây ra sự chậm trễ trong một dự án hoặc một nhiệm vụ mất nhiều thời gian để hoàn thành
soften/cushion the blow
làm cho một trải nghiệm khó khăn trở nên ít nghiêm trọng hơn; làm cho tình huống tốt hơn
The author of your own misfortune
Bị khiển trách vì một lỗi chủ quan

Grammar and Usage of What the eye doesn't see (the heart doesn't grieve over)

Câu tục ngữ này có thể được sử dụng ở bất kỳ vị trí nào trong câu. Tuy nhiên, hãy đảm bảo rằng chúng ta sử dụng nó đúng ngữ cảnh.

Origin of What the eye doesn't see (the heart doesn't grieve over)

Gần như là không thể tìm được ai là người đề cập đầu tiên của câu tục ngữ cũ này, tuy nhiên, có một số bằng chứng cho sự khởi đầu của nó.

Dựa trên nghiên cứu của INKYN DE WORDE, một trong những người đầu tiên được ghi nhận sử dụng câu tục ngữ là Bernard of Clairvaus (1090 - 1153) là một tu sĩ người Pháp, một thành viên của dòng Cistercian, và được coi là một bác sĩ của Nhà thờ. Ông là một nhà cải cách tu viện, một nhà thần học, triết gia, nhà thuyết giáo lôi cuốn và người xúi giục cuộc Thập tự chinh thứ hai.

Vào thế kỷ thứ 12, trong một loạt các bài giảng được rao giảng cho ngày lễ các Thánh. Bernard nói về sự tôn kính của các vị thánh. Ông nói về các vị thánh trên trời, và những người trên trái đất, những người được biết và chưa biết. Ông nói rằng các vị thánh trên trái đất không thể được tôn kính - hoặc được khen ngợi - bởi vì quá trình sống của họ chưa được bắt đầu, nhưng những vị thánh đã chết và đang ở trên thiên đường nên được tôn kính. Ông khá rõ ràng rằng sự tôn kính không phải vì các vị thánh cần được tôn kính - họ đã ở trên thiên đường - nhưng mọi người trên trái đất nên tôn kính họ. Câu tục ngữ được nói ra bằng tiếng Pháp:

vulgo dicitur: Quod non videt oculus cor non dolet

nghĩa là, "những gì mắt không nhìn thấy, tâm cũng chẳng buồn phiền đến", nhưng mặc dù ông không nhìn thấy bằng mắt thật những vị thánh đã chết, ông đã nhìn thấy họ trong tiềm thức. Việc "nhìn thấy" này đã cho ông một mong muốn được như các vị thánh, và tham gia cùng họ trên thiên đàng.

Theo Bernard, ngay cả khi ông đang viết về câu tục ngữ ấy nó đã phổ biến từ lâu, và ông chỉ lặp lại nó.

 

 

error

Report Error

Do you see anything wrong?

Chia sẻ thành ngữ bạn có

If you are really thankful, what do you do? You share.

Đăng thành ngữ

Make a Donation!

Help us update and complete more idioms

Donate

TODAY
to rob the cradle
Có một mối quan hệ yêu đương, tình dục hay là cưới người trẻ tuổi hơn mình.
Example: The middle aged man robbed the cradle with the teenager.
Join the Newsletter

Subscribe to our newsletter to get the latest updates!

Darkmode