A man's home is his castle British American proverb quote
Câu tục ngữ này truyền tải ý nghĩa của từ "home" trong nó thay vì "house" bởi vì "home" tự nó bao hàm một nghĩa rộng hơn nghĩa đen của "house", trong đó có nghĩa là nơi mọi người sống, trong khi "home" chỉ một nơi. mọi người cảm thấy họ thuộc về.
Ở Anh, thành ngữ này thường được biết với dạng "An English's home is his castle" . Bên cạnh ý nghĩa được đề cập, người Anh luôn sử dụng điều đó để chứng minh vị trí của họ trong ngôi nhà của họ mà họ có thể kiểm soát những gì xảy ra. Và không ai khác nên bảo họ phải làm gì ở đó
"Đây là nhà của tôi. Mỗi nhà mỗi luật. Dù ngôi nhà này có đổ sập, tôi vẫn luôn là trụ cột"
nếu như ở nhà, bạn là chủ.
A man's home is his castle. If I'm at home, I can do anything even without getting dressed. - Không đâu thoải mải bằng ở nhà. Nếu như ở nhà, tôi có thể làm mọi thứ kể cả việc không mặc quần áo.
This place gives me a feeling that a man's home is his castle. - Nơi đây cho tôi cảm giác mình được làm chủ được mọi thứ xung quanh.
"Anh làm gì mà lộn xộn vậy! Cô có thể dọn dẹp một chút được không?". "Nào, em yêu, nhà này cũng của anh mà!" - "What a mess you made! Can you just be tidy a bit?"."Come on, honey, A man's home is his castle!"
1. Chính thức cho phép ai rời khỏi nơi nào đó
2. Sa thải, đuổi việc ai đó
3. Xả đạn
Tự tin vào một công việc hoặc tình huống mới
giải phóng, thả tự do cho ai hay cái gì.
cảm giác thân thuộc, gần gũi, không cần phải gò bó, phô trương.
Cách sử dụng đầu tiên được biết đến của thành ngữ này là trong The Stage of Popish Toyes (1581), một cuốn sách ngắn được viết bởi Henri Estienne (1531-1598), một người Pháp, một bài kiểm tra về propoganda chống Công giáo, phần lớn bắt nguồn từ cuốn Apologie pour Hérodote của Estienne.
Năm 1644, thẩm phán người Anh, Sir Edward Coke, được trích dẫn rằng: "For a man's house is his castle".